Theo cập nhật mới nhất về phương án tuyển sinh lớp 10 năm học 2025-2026, bốn tỉnh/thành phố đã quyết định áp dụng hình thức xét tuyển cho các trường THPT công lập không chuyên. Cụ thể, các địa phương này bao gồm: Gia Lai, Vĩnh Long, Cà Mau và Lâm Đồng, thông tin trên Sức khỏe & Đời sống.

Ảnh minh họa.
4 địa phương trên sẽ không tổ chức thi mà xét tuyển từ kết quả học bạ.
Đáng chú ý, kỳ thi lớp 10 năm học 2025-2026 là năm đầu tiên tuyển sinh theo chương trình giáo dục phổ thông 2018. Theo quy chế tuyển sinh THCS, THPT do Bộ GD&ĐT ban hành (có hiệu lực từ ngày 14/2), 3 phương thức tuyển sinh vào lớp 10 gồm: thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển. Việc lựa chọn phương thức tuyển sinh thuộc thẩm quyền của địa phương.
Theo VTC News, lịch thi vào lớp 10 năm 2025 của 63 tỉnh thành trên cả nước cụ thể như sau:
STT | Địa phương | Lịch thi | Môn thi |
1 | Hà Nội | 7-8/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, Pháp, Đức, Nhật, Hàn) |
2 | TP.HCM | 6-7/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
3 | An Giang | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
4 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 6-7/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
5 | Bắc Giang | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
6 | Bắc Kạn | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
7 | Bạc Liêu | 22-23/5 | Toán, Văn, tiếng Anh |
8 | Bắc Ninh | 5-6/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
9 | Bến Tre | 5-6/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
10 | Bình Định | 4-5/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
11 | Bình Dương | 28-29/5 | Toán, Văn, tiếng Anh |
12 | Bình Phước | 2-3/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
13 | Bình Thuận | 30-31/5 (trường nội trú) 2-3/6 (các trường còn lại) | - Toán, Văn, Lịch sử và Địa lý (trường Phổ thông dân tộc nội trú) - Toán, Văn, tiếng Anh (các trưường còn lại) |
14 | Cà Mau | 12-14/6 (trường chuyên) | - Xét tuyển - THPT chuyên Phan Ngọc Hiển thi 4 môn Toán, Văn, tiếng Anh và môn chuyên |
15 | Cần Thơ | 5-6/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, Pháp) |
16 | Cao Bằng | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
17 | Đà Nẵng | 2-3/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, Nhật, Pháp) |
18 | Đắk Lắk | 5-6/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, Pháp) |
19 | Đắk Nông | 5-6/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
20 | Điện Biên | 28/5 | Toán, Văn, tiếng Anh |
21 | Đồng Nai | 29-30/5 | Toán, Văn, tiếng Anh |
22 | Đồng Tháp | 2-3/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
23 | Gia Lai | 6-8/6 (trường chuyên) | - Xét tuyển - THPT chuyên Hùng Vương thi 4 môn Toán, Văn, tiếng Anh và môn chuyên |
24 | Hà Giang | 5-6/6 | Toán, Văn, Lịch sử và Địa lý |
25 | Hà Nam | 6-7/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
26 | Hà Tĩnh | 3/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
27 | Hải Dương | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
28 | Hải Phòng | 3-4/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, Pháp, Nga, Nhật, Hàn, Trung) |
29 | Hậu Giang | 6/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
30 | Hoà Bình | 6-7/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
31 | Hưng Yên | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
32 | Khánh Hòa | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
33 | Kiên Giang | 31/5-1/6 (trường chuyên) | Toán, Văn, tiếng Anh |
34 | Kon Tum | 2-3/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
35 | Lai Châu | 26-27/5 | Toán, Văn, tiếng Anh |
36 | Lâm Đồng | 2-4/6 (trường chuyên) | - Xét tuyển - THPT chuyên Bảo Lộc thi Toán, Văn, tiếng Anh, môn chuyên |
37 | Lạng Sơn | 5-6/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
38 | Lào Cai | 4-5/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, Trung) |
39 | Long An | 6-7/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
40 | Nam Định | 3-4/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga) |
41 | Nghệ An | 3-4/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, Pháp) |
42 | Ninh Bình | 2-3/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
43 | Ninh Thuận | 7-8/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
44 | Phú Thọ | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
45 | Phú Yên | 2-3/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
46 | Quảng Bình | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
47 | Quảng Nam | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
48 | Quảng Ngãi | 5-6/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
49 | Quảng Ninh | 1-2/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, Pháp, Trung Quốc) |
50 | Quảng Trị | 30/5 | Toán, Văn, tiếng Anh |
51 | Sóc Trăng | 31/5-1/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
52 | Sơn La | 1-2/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
53 | Tây Ninh | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
54 | Thái Bình | 1-2/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
55 | Thái Nguyên | 4-5/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
56 | Thanh Hóa | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
57 | Huế | 2/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, Nhật, Đức) |
58 | Tiền Giang | 5-6/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
59 | Yên Bái | 2-3/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
60 | Vĩnh Phúc | 1-2/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
61 | Vĩnh Long | 1-2/7 (trường chuyên) | - Xét tuyển - THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm thi 4 môn Toán, Văn, tiếng Anh và môn chuyên |
62 | Tuyên Quang | 2-3/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
63 | Trà Vinh | 5-6/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
Trong quy chế tuyển sinh THCS và THPT từ năm 2025 ban hành đầu tháng 1/2025, Bộ GD&ĐT quy định: Việc thi tuyển vào lớp 10 gồm 2 môn bắt buộc Toán, Văn và môn thứ ba (hoặc bài thi tổ hợp) do Sở GDĐT lựa chọn từ các môn được đánh giá bằng điểm số, nhưng không được chọn một môn quá ba năm liên tiếp.
Trúc Chi (t/h)